KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Những năm gần đây thì vấn nạn những phụ nữ đứng tuổi hoặc những cô gái có hoàn cảnh gia đình nghèo khó dễ dàng bị dụ dỗ, lừa gạt với giấc mơ “đổi đời” nhờ “lấy chồng nước ngoài giàu” đã bị lừa bán sang Trung Quốc lấy chồng có hoặc không có giấy đăng kí kết hôn, hay làm nô lệ tình dục cho những nhà chứa đang làm rúng động cư dân mạng. Qua đây có thể thấy, ước mơ “đổi đời” khi kết hôn với người nước ngoài không dễ thực hiện. Vì vậy, chúng ta cần thận trọng trước những lời dụ dỗ đường mật của những kẻ hám lợi, vô nhân tính.

Với những trường hợp đã, đang và sẽ lấy chồng nước ngoài, các bạn cần hiểu rõ về luật kết hôn với người nước ngoài để hiểu được quyền lợi mà mình được hưởng và được luật pháp bảo vệ như thế nào.

 

TƯ VẤN NHƯ Ý xin hướng dẫn trình tự thủ tục kết hôn với công dân nước ngoài theo pháp luật hiện hành để quý khách hàng tham khảo.

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Căn cứ tại Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch 2014  quy định hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm:

     - Tờ khai đăng ký kết hôn;

     - Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.

Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó;

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

     - Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú).

     - Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn;

     - Nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

2. Thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn

Căn cứ tại Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 quy định thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.

Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

3. Trình tự đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Trình tự đăng ký kết hôn được thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP:

     - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

     - Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Trên đây là những tư vấn của Tư vấn Như Ý về vấn đề này, rất mong bài viết sẽ hữu ích cho bạn trong thời gian tới.

Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn về thủ tục liên quan đến doanh nghiệp, đầu tư, sở hữu trí tuệ, thuế - kế toán và giấy phép hoạt động, bạn có thể liên hệ với chúng tôi thông qua:

        Facebook: www.facebook.com/nhuylawfirm

        Hotline: (028) 2202.89.89 hoặc 0914.39.47.96

        Email: nhuylawfirm@gmail.com

     

 Tác giả bài viết: Hoa Lư