Thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài

Thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài

Khách hàng số điện thoại 03649263XXX có câu hỏi: “Công ty tôi ở nước ngoài và đang cung cấp một số dịch vụ xuyên biên giới (trong đó có Việt Nam). Để tạo niềm tin cho khách hàng ở Việt Nam, cũng như tạo nơi để tiện nắm rõ thông tin về thị trường Việt Nam nên chúng tôi đang có ý định thành lập văn phòng đại diện ở đây. Vậy chúng tôi cần thực hiện những gì? Xin cảm ơn!”.

TRẢ LỜI:

Lời đầu tiên NHU Y LAW FIRM xin gửi lời cảm ơn đến khách hàng đã tin tưởng chúng tôi. Sau đây là phần trả lời của chúng tôi.

Theo Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, điều kiện để thương nhân nước ngoài được thành lập văn phòng đại diện ở Việt Nam cần:

     - Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận​

     - Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký​

     - Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành)

     - Trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ

Theo Nghị định 07/2016/NĐ-CP, hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện gồm:

     1.  Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

     2. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài

     3. Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu

     4. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất

     5. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện

     6. Biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện

     7. Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan

Sau khi có các giấy tờ trên, khách hàng gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Công thương hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (tùy thuộc vào nơi đặt văn phòng đại diện) để xin cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện

Trên đây là ý kiến tư vấn sơ lược của  NHU Y LAW FIRM về trình tự, thủ tục xin cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện. Ngoài ra, để biết thêm được những thông tin cụ thể về trình tự, thủ tục thực hiện hoặc một số vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện, quý khách có thể liên hệ với chúng tôi để nhận được sự tư vấn miễn phí từ công ty.